Ống HDPE, PVC, PPR, uPVC là những dòng ống công trình được lựa chọn hàng đầu hiện nay. Để đảm bảo quá trình thi công, vận hành được an toàn; hiệu quả bền vững thì các loại ống nhựa cần đạt các tiêu chuẩn thí nghiệm ống HDPE,… trước khi đưa vào sử dụng.
Vậy thí nghiệm nhựa HDPE là gì? Ống nhựa HDPE, PVC, PPR, uPVC cần tuân thủ những tiêu chuẩn thí nghiệm nào? Chi tiết liên quan đến tiêu chuẩn thí nghiệm ống nhựa được EVNPIPE chia sẻ ngay dưới bài viết này!
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin tổng quan về ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
- 2 Thí nghiệm nhựa HDPE là gì?
- 3 Tiêu chuẩn thí nghiệm ống nhựa PVC, HDPE, PPR, uPVC là gì?
- 4 Ý nghĩa Kết quả thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, uPVC
- 5 Nguyên tắc khi thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
- 6 Quy cách lấy mẫu Thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
- 7 Lưu ý về Quy cách lấy mẫu ống nhựa
- 8 Tần suất lấy mẫu Thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
- 9 Các Tiêu chuẩn Thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
- 9.1 TCVN 6145:07 – Áp dụng kiểm tra kích thước – độ dày
- 9.2 TCVN 7434:04 – áp dụng Xác định cường độ bền kéo và độ dãn dài
- 9.3 TCVN 6149:07 và ISO 1167:06 – áp dụng Xác định độ bền áp suất bên trong
- 9.4 ISO 9854 – áp dụng kiểm tra Độ bền va đập
- 9.5 TCVN 8850:11 và ISO 9969:2007 – áp dụng kiểm tra Độ cứng vòng
- 9.6 TCVN 8851:2011 – áp dụng kiểm tra Độ cứng vòng đàn hồi ở 30% của dem
- 9.7 TCVN 10769:15 và ISO 7685:1998 – áp dụng kiểm tra Độ cứng vòng riêng ban đầu
- 10 Các hạng mục thí nghiệm ống nhựa PVC
- 11 Chọn ống nhựa đáp ứng tiêu chuẩn thí nghiệm ống luồn dây điện
Thông tin tổng quan về ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
Trước khi tìm hiểu rõ về thí nghiệm nhựa HDPE, chúng ta cần biết về các loại ống công trình: HDPE, PVC, PPR, UPVC.
Ống HDPE là gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng
Ống nhựa HDPE được lấy từ viết tắt của nguyên liệu chính – hạt nhựa HDPE High – Density Polyethylene. Nhựa HDPE là loại hạt nhựa có nguồn gốc từ dầu mỏ. Được tổng hợp có mật độ cao lên tới 0.97 g/cm3. Ống nhựa HDPE được gia công từ 100% nhựa HDPE nguyên sinh. Không trộn lẫn hóa chất, bất kỳ phụ gia hoặc loại nhựa nào khác.
Ưu điểm:
- Ống nhựa HDPE có độ bền cao lên tới 50 năm. Chống lại hiện tượng ăn mòn khi tiếp xúc trực tiếp với dung dịch axit, bazo, muối. Chống rò rỉ hiệu quả 99,99% bất kể thời gian sử dụng ngăn hay dài.
- Sản phẩm có khả năng chịu va đập, lực nén ép lớn nhờ cấu trúc phân tử nhựa không phân nhánh, vô cùng bền chặt.
- Ống HDPE kháng tia UV, chịu được nhiệt cao, không bắt lửa, chống cháy hiệu quả.
- Ống HDPE có khả năng uốn dẻo linh hoạt, chịu biến dạng rất tốt. Do đó, khi được lắp đặt trong điều kiện dưới mặt đất, tại nơi dễ xảy ra sạt lở, sụt lún, động đất, ống vẫn giữ nguyên chất lượng.
- Ống HDPE an toàn với người dùng và môi trường. Bởi sản phẩm được gia công từ nhựa nguyên sinh.
Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư cao nên được ứng dụng chủ yếu cho các công trình, dự án lớn, lâu năm, nhiều vốn đầu tư.
Ứng dụng:
- Sử dụng bọc cáp điện, cáp mạng viễn thông.
- Ứng dụng làm hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải.
- Làm hệ thống tưới tiêu công nghiệp, hệ thống ống dẫn trong nuôi trồng thủy hải sản.
- Làm ống dẫn lưu hóa chất lỏng, khí trong công nghiệp hóa chất, khai mỏ,…
Ống PVC là gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng
PVC cũng là một trong những loại ống nhựa được sử dụng phổ biến hiện nay. Ống nhựa PVC được lấy từ tên vật liệu PVC – polyvinyl clorua. Nhờ sở hữu thành phần Phthalates và BPA mà ống nhựa PVC có tính mềm dẻo.
Ưu điểm:
- Ống PVC bề mặt trơn láng, tăng tốc độ dòng chảy hiệu quả hơn ống bê tông tới 40%.
- Ống nhựa PVC chống axit, kháng kiềm hữu hiệu. Hoạt động trong môi trường đất có độ ẩm, pH cao cũng không làm giảm chất lượng ống.
- Sản phẩm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt rất kém nên rất an toàn cho người dùng.
- Giá thành ống PVC khá rẻ.
Nhược điểm:
- Có khả năng bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt độ cao.
- Bị oxy hóa khi tiếp xúc liên tục với tia UV từ ánh nắng mặt trời.
Ứng dụng:
- Hệ thống đường ống nước sinh hoạt cho hộ gia đình.
Ống uPVC là gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng
Ống nhựa uPVC còn được gọi là ống nhựa viễn thông, ống nhựa bưu điện,… Đây là loại ống được làm từ nhựa uPVC có tên đầy đủ là Unplasticized Polyvinyl Clorua. Thành phần không có chứa các loại chất hóa dẻo như phthalates và BPA. Do đó, ống uPVC có độ cứng hơn ống PVC và không thể uốn dẻo. Loại nhựa chất lượng cao với độ bền bỉ và hiệu quả hơn hẳn so với ống cống bê tông, ống sắt mạ kẽm…
Ưu điểm:
- Ống uPVC có khả năng kháng hóa chất ăn mòn như axit, muối, kiềm.
- Ống uPVC có độ cứng cao, chịu được lực va đập mạnh.
- Ống có khả năng chịu được áp lực nước rất lớn.
- Trọng lượng ống nhẹ, dễ dàng cho vận chuyển và thi công.
- Giá cả ống nhựa khá phải chăng.
Nhược điểm:
- Ống uPVC không được dùng để dẫn lưu nước nóng, dễ nứt vỡ do tính chất cứng của nhựa.
- Ống uPVC có thể bị lão hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nên thường được thi công âm tường hoặc chôn ngầm.
Ứng dụng:
- Dùng làm ống bọc dây cáp viễn thông chôn ngầm.
- Phù hợp dùng cho các dự án, công trình vừa và nhỏ.
- Ứng dụng dẫn lưu nước sinh hoạt hoặc hệ thống nước thải gia đình.
Ống PPR là gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng
Ống nhựa PPR dù sinh sau đẻ muộn nhưng lại được giới chuyên môn đánh giá cao với nhiều ưu điểm nổi trội hơn cả. Ống nhựa PPR được gọi với tên đầy đủ là ống nhựa Polypropylene Random Copolymers. Tên gọi khác của sản phẩm như: Ống nhựa chịu nhiệt hay ống nhựa hàn nhiệt. PPR là loại nhựa “sạch” và được ưa chuộng số 1 trên thế giới hiện nay.
Ưu điểm:
- Ống PPR có độ cứng cáp, chịu được lực va đập lớn, phù hợp điều kiện địa hình sạt lở, sụt lún hay động đất.
- Ống nhựa PPR không bị oxy hóa trong môi trường tiếp xúc dung dịch hóa học. Ống cũng không bị giảm chất lượng khi tiếp xúc liên tục với ánh nắng, nước mưa, không khí ẩm cao…
- Ống PPR chịu được áp lực nước cao.
- Bề mặt trong ống nhựa trơn láng, hạn chế tối đa rong rêu, đóng cặn.
- Mối nối ống nhựa không dùng hóa chất nên không gây độc hại cho người dùng.
- Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của ống PPR khá kém. Cho nên ống có thể vận chuyển nước nóng mà không bị biến dạng, nứt vỡ.
Nhược điểm:
- Ống PPR có giá thành khá cao nên không được ứng dụng rộng rãi cho các công trình, dự án lớn.
Ứng dụng:
- Ống PPR chịu được áp lực nước cao. Nên dùng rộng rãi cho các công trình nhà cao tầng.
- Sử dụng làm đường ống dẫn nước nóng, lạnh cho sinh hoạt gia đình.
Thí nghiệm nhựa HDPE là gì?
Trước khi được đưa ra thị trường, các loại ống nhựa HDPE phải trải qua các quy trình kiểm tra chất lượng khắt khe. Để đảm bảo các sản phẩm đạt tiêu chuẩn đến tay người tiêu dùng, nâng cao hiệu quả thi công và vận hành.
Thí nghiệm nhựa HDPE là bước kiểm tra, đo lường, đánh giá theo các tiêu chí để đảm bảo sản phẩm ống nhựa HDPE đạt chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, TCVN, Hàn Quốc, Nhật Bản,… đã quy định. Đối với dòng sản phẩm ống nhựa HDPE, các tiêu chuẩn chất lượng TCVN, ISO hay Tiêu chuẩn Hàn Quốc, Nhật Bản,.. quy định về màu sắc, ngoại quan, kích thước,…
Ngoài ra, các thí nghiệm ống HDPE được áp dụng phổ biến gồm:
- Thí nghiệm thử độ bền, độ kín khít.
- Thí nghiệm xác định kích thước hình học, độ bền thủy tĩnh.
- Thí nghiệm đo độ giãn dài khi kéo đứt.
- Thí nghiệm kiểm tra độ oval của ống nhựa HDPE.
- Thí nghiệm đo độ co ngót ở nhiệt độ 110 độ C.
- Thí nghiệm kiểm tra độ biến dạng.
- Thí nghiệm kiểm tra áp lực đường ống.
Tiêu chuẩn thí nghiệm ống nhựa PVC, HDPE, PPR, uPVC là gì?
Tiêu chuẩn thí nghiệm ống nhựa PVC,HDPE, PPR, uPVC là hệ thống các tiêu chí áp dụng đánh giá tính chất vật lý, cơ học, hóa học của ống nhựa PVC,… Nhờ việc áp dụng các tiêu chuẩn mà người kiểm tra đánh giá, đo lường chính xác các tính chất của sản phẩm: Độ bền, độ co giãn, kéo đứt, độ chịu lực,…
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Tiêu chuẩn Việt Nam viết tắt là TCVN. Là những quy định bắt buộc về yêu cầu kỹ thuật, quản lý. TCVN được sử dụng để đánh giá, phân loại sản phẩm, hàng hóa nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. TCVN cũng là điều kiện cơ bản để hàng hóa cũng như quá trình sản xuất được diễn ra thuận lợi.
- Tiêu chuẩn Hàn Quốc: Tiêu chuẩn Hàn Quốc hay tiêu chuẩn KS được viết tắt từ Korea Standard. Đây là tiêu chuẩn Công nghiệp Hàn Quốc dành cho sản xuất ống thép.
- Tiêu chuẩn Đức: Tiêu chuẩn chất lượng Đức hay tiêu chuẩn DIN dành cho ống nhựa HDPE. Là các tiêu chuẩn được ủy ban kỹ thuật cộng hòa liên bang Đức thiết lập. Nhằm xác định các sản phẩm ống nhựa HDPE có đạt được các tiêu chuẩn vật lý được đề ra hay không.
- Tiêu chuẩn quốc tế ISO: là một hệ thống các quy tắc, tiêu chuẩn được quốc tế công nhận và chuẩn hóa. Nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Ý nghĩa Kết quả thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, uPVC
Kết quả thí nghiệm ống nhựa uPVC, HDPE, PPR, PVC có ý nghĩa như thế nào? Đây là thông tin quan trọng mà nhà đầu tư, nhà thầu, người tiêu dùng ống nhựa công trình cần lưu tâm.
Kết quả thí nghiệm ống HDPE là thước đo chất lượng ống
Kết quả thí nghiệm ống HDPE hay các loại ống PVC, uPVC, PPR là thước đo lý tưởng để kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bằng việc áp dụng các tiêu chuẩn thí nghiệm mà nhà sản xuất cũng như các đối tượng tiêu dùng có thể chắc chắn ống nhựa có đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật hay không.
Từ đó, căn cứ vào kết quả thí nghiệm ống nhựa uPVC, HDPE,… mà nhà sản xuất cải thiện được chất lượng sản phẩm. Đồng thời, độ an toàn, hiệu quả sử dụng được đảm bảo và đặt lên hàng đầu.
Tiêu chuẩn thí nghiệm ống luồn dây điện hỗ trợ quản lý vận hành hệ thống ống
Hiện nay, các loại ống luồn dây điện được sử dụng phổ biến nhằm mục đích bảo vệ dây, nâng cao tuổi thọ dây điện. Bởi quá trình thi công và bảo dưỡng cáp điện là việc làm có độ khó cao. Hơn nữa, bảo trì, sửa chữa điện ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt và sản xuất.
Các loại ống luồn dây điện được áp dụng tiêu chuẩn thí nghiệm trước khi đưa ra thị trường. Ống nhựa HDPE, uPVC,… chất lượng cao được sử dụng giúp cho quá trình quản lý, vận hành hệ thống đường ống luồn dây điện được hỗ trợ tối đa. Bởi rất hiếm khi có sự cố về hệ thống khi dây cáp điện đã được bảo vệ bằng ống luồn dây đạt chuẩn thí nghiệm chất lượng.
Tiêu chuẩn thí nghiệm ống giúp giảm thiểu lỗi, sự cố khi hoạt động
Không chỉ đảm bảo chất lượng ống tốt nhất được đưa vào sử dụng, tối ưu chi phí thi công, sửa chữa. Mà các tiêu chuẩn thí nghiệm ống luồn dây điện còn hạn chế sự cố, giảm thiểu chập cháy. Giúp cho hệ thống cáp điện được truyền tải tốt, vận hành linh hoạt và xuyên suốt.
Với việc mang lại nhiều ý nghĩa lớn, thí nghiệm ống HDPE,PVC, uPVC,… là rất cần thiết. Đây cũng là yếu tố được nhà sản xuất và giới tiêu dùng đặc biệt quan tâm khi chọn lựa ống công trình cho dự án.
Nguyên tắc khi thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
Để thí nghiệm ống HDPE, PVC, uPVC, PPR đạt kết quả cao, người thực hiện buộc phải tuân theo các nguyên tắc đã định:
- Toàn bộ thí nghiệm kéo ống HDPE, PVC,… cần được thực hiện tại phòng thí nghiệm xây dựng theo đúng tiêu chuẩn.
- Phòng thí nghiệm cần trang bị đủ các loại máy móc, dụng cụ chuyên dụng để thí nghiệm được diễn ra chính xác nhất.
- Người thực hiện thí nghiệm kiểm tra phải có trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật.
- Quá trình thực hiện thí nghiệm được giám sát và ghi chép thông tin đầy đủ.
Quy cách lấy mẫu Thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
Để thí nghiệm nhựa HDPE, PVC, uPVC, PPR được diễn ra thuận lợi, khách quan thì quy cách lấy mẫu rất quan trọng. Bởi số lượng mẫu, kỹ thuật lấy mẫu có đạt tiêu chuẩn hay không ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả thí nghiệm ống HDPE…
Theo quy định TCVN về thử áp lực đường ống HDPE, mẫu ống nhựa cần được lấy ngẫu nhiên ở 5 vị trí trên đường ống. Lưu ý, không lấy mẫu ống nhựa trên 2 đường ống HDPE khác biệt.
Lưu ý về Quy cách lấy mẫu ống nhựa
Dù chỉ là bước nhỏ trong quá trình thí nghiệm nhựa HDPE, nhưng quy cách lấy mẫu ống nhựa quyết định lớn đến tính khách quan của kết quả.
Quy cách lấy mẫu thí nghiệm ống HDPE cần đúng kỹ thuật
Quy cách lấy mẫu thí nghiệm ống HDPE không đúng kỹ thuật sẽ dẫn đến sai sót kết quả thí nghiệm. Đồng nghĩa với việc dự án, công trình sử dụng ống HDPE sẽ không đạt được chất lượng tốt nhất. Do đó, lấy mẫu thí nghiệm ống HDPE cần tuân thủ theo các yêu cầu nghiêm ngặt:
- Quy cách lấy mẫu thí nghiệm nhựa HDPE được giám sát và có ghi chép đầy đủ.
- Mẫu thí nghiệm ống nhựa HDPE cần đảm bảo tính đồng nhất.
- Mẫu được bảo quản bởi bao bì riêng biệt, không để chung, không gây hư hỏng mẫu.
Lấy mẫu đúng số lượng cho Kết quả thí nghiệm ống HDPE khách quan
Vì sao cần lấy đúng số lượng mẫu khi tiến hành thí nghiệm ống nhựa HDPE, PVC, uPVC,…? Có nhiều lý do để các nhà sản xuất làm như vậy. Thứ nhất là bởi quá trình thí nghiệm diễn ra phức tạp và tốn kém. Nếu lấy thiếu mẫu thí nghiệm sẽ không được công nhận kết quả. Còn nếu lấy thừa số lượng mẫu thì nhà sản xuất phải thực hiện thí nghiệm liên tục, dễ gây lãng phí.
Thứ 2, lấy đúng số lượng mẫu mang lại kết quả thí nghiệm khách quan. Đồng thời, đây là cách để tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí tiến hành thí nghiệm.
Tần suất lấy mẫu Thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
Như chúng ta đã biết, một công trình, dự án thi công và vận hành thuận lợi thì trước tiên vật tư phải đạt chất lượng cao. Và để đảm bảo được thì các vật tư phải được kiểm tra trong phòng thí nghiệm trước khi được phân phối rộng rãi.
Tuy vậy, quá trình thực hiện thí nghiệm ống HDPE, PVC,… không hề đơn giản. Có những quy định nghiệm ngặt về tần suất lấy mẫu thí nghiệm ống HDPE,… mà nhà sản xuất cần tuân thủ. Theo đó, các tiêu chuẩn thí nghiệm đã quy định rõ ống HDPE, PVC, uPVC, PPR cần lấy mẫu ở tối thiểu 5 vị trí ngẫu nhiên. Tại mỗi vị trí cần lấy 02 đoạn ống. Chiều dài tối thiểu của mỗi đoạn ống là 1.0 mét.
Các Tiêu chuẩn Thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC
Ống HDPE, PVC, PPR, uPVC là các loại ống công trình được sử dụng thường xuyên. Thay thế hoàn toàn cho các loại ống cống bê tông, ống kim loại có trọng lượng nặng và khó uốn cong, kém bền.
Vì được số đông lựa chọn nên không ít nhà đầu tư bỏ qua phần thông tin tiêu chuẩn thí nghiệm ống HDPE,… Trên thực tế, đây là thông tin quan trọng để nhà đầu tư đánh giá khách quan sản phẩm sử dụng đạt chất lượng hay chưa.
TCVN 6145:07 – Áp dụng kiểm tra kích thước – độ dày
TCVN 6145:07 là tiêu chuẩn áp dụng cho thí nghiệm ống HDPE, PVC, PPR, UPVC hay nói chung là các ống nhựa nhiệt dẻo. Đây là tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định/ đo lường kích thước/ độ dày của sản phẩm ống nhựa.
Đồng thời, tiêu chuẩn TCVN 6145:07 cũng quy định cách đo góc, chiều dài, bán kính, đường kính, độ dày của thành ống… để đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm với các giới hạn hình học.
TCVN 7434:04 – áp dụng Xác định cường độ bền kéo và độ dãn dài
TCVN 7434:04 được áp dụng trong trường hợp xách định cường độ bền kéo và độ dãn dài của các sản phẩm ống nhựa PVC, uPVC. Quá trình thí nghiệm tiêu chuẩn được hỗ trợ bởi các máy móc chuyên dụng: Máy thử độ bền kéo, giãn kế,…
Tiêu chuẩn này cho phép xác định các tính chất của sản phẩm ống nhựa dẻo bao gồm:
- Độ ứng suất khi đứt.
- Độ giãn dài khi đứt.
TCVN 6149:07 và ISO 1167:06 – áp dụng Xác định độ bền áp suất bên trong
Được biên soạn bởi Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC và công bố bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN 6149:07 quy định phương pháp xác định độ bền chịu áp suất thủy tĩnh bên trong theo mức nhiệt độ đối với sản phẩm ống nhựa nhiệt dẻo dùng trong trường hợp dẫn lưu chất lỏng.
TCVN 6149:07 được áp dụng để thí nghiệm thử nước trong môi trường nước, chất lỏng và không khí.
ISO 9854 – áp dụng kiểm tra Độ bền va đập
Các thí nghiệm kiểm tra độ bền khi xảy ra va đập là vô cùng cần thiết để đánh giá được các đặc tính của ống nhựa nhiệt dẻo như HDPE, PVC,…
Lưu ý rằng tiêu chuẩn ISO 9854 chỉ được áp dụng để nghiên cứu khoa, xác định độ bền va đập của các loại đường ống. Chứ không được dùng nhằm mục đích thử nghiệm.
TCVN 8850:11 và ISO 9969:2007 – áp dụng kiểm tra Độ cứng vòng
TCVN 8850:11 và ISO 9969:2007 là tiêu chuẩn được áp dụng khi thí nghiệm nhựa HDPE để đo độ cứng vòng. Đo độ cứng vòng được hiểu là phương pháp đo lực cũng như độ biến dạng của đường ống nhựa khi được làm biến dạng với tốc độ nhất định. Phương pháp sử dụng mẫu đoạn ống đặt nằm ngang giữa hai mặt phẳng song song, tác động lực ép với vận tốc không đổi.
TCVN 8851:2011 – áp dụng kiểm tra Độ cứng vòng đàn hồi ở 30% của dem
Các loại ống nhựa công trình như ống HDPE, PVC, uPVC,… có đặc điểm chung là phải chịu áp lực ống rất cao. Đường ống khi được lắp đặt phải chịu tải trọng từ bên ngoài môi trường. Nhất là các loại ống được lắp đặt chôn ngầm dưới hạ tầng giao thông,…
TCVN 8851:2011 được áp dụng để thí nghiệm ống HDPE đo độ cứng vòng đàn hồi ở 30% của DEM. Giá trị của độ cứng vòng thể hiện khả năng chịu áp lực của ống nhựa. Nếu chỉ tiêu này không đạt tiêu chuẩn, ống nhựa không đủ chất lượng và dễ xảy ra sự cố.
TCVN 10769:15 và ISO 7685:1998 – áp dụng kiểm tra Độ cứng vòng riêng ban đầu
TCVN 10769:15 và ISO 7685:1998 được áp dụng trong thí nghiệm ống nhựa đo độ cứng vòng riêng ban đầu. Bởi độ cứng vòng riêng quyết định trực tiếp đến khả năng chịu lực của ống nhựa. Cho nên trước khi được đưa ra thị trường, tiêu chuẩn ống nhựa HDPE về độ cứng vòng riêng luôn được kiểm tra nghiêm ngặt.
Các hạng mục thí nghiệm ống nhựa PVC
Thí nghiệm ống nhựa PVC gồm những hạng mục nào? Nếu không phải người chuyên môn, chắc hẳn bạn còn nhiều băn khoăn về vấn đề này. Vậy đừng bỏ qua những thông tin quý giá mà EVNPIPE tổng hợp dưới đây!
Kiểm tra độ cứng vòng
Các loại ống công trình như PVC, HDPE, uPVC hay PPR được ứng dụng rộng rãi trong sinh hoạt và sản xuất. Ống nhựa được sử dụng để dẫn lưu nước sinh hoạt, hệ thống nước thải, dùng làm vỏ bọc cáp điện, cáp mạng. Cho nên ống nhựa công trình hoạt động ở nhiều địa hình khác nhau. Đặc biệt, để ống hoạt động được ở nơi chịu trọng tải lớn, hoặc ở địa hình không ổn định như dễ sụt lún, sạt lở, động đất… Thì ống nhựa phải có độ cứng vòng đạt tiêu chuẩn.
Thí nghiệm kiểm tra độ cứng vòng được xem là thí nghiệm ống nhựa PVC, HDPE,… quan trọng hàng đầu. Xác định độ cứng vòng chính là xác định khả năng chịu lực tác động của ống nhựa.
Kiểm tra mật độ -Tiêu chuẩn thí nghiệm ống nhựa PVC
Các loại ống công trình như PVC, HDPE, UPVC, PPR đều là các sản phẩm phổ biến trong lĩnh vực vật tư xây dựng hiện nay. Mỗi loại ống nhựa được gia công từ hạt nhựa khác nhau. Và chúng quyết định trực tiếp tới tính chất vật lý và độ bền của sản phẩm.
Tiêu chuẩn thí nghiệm ống nhựa PVC và các loại ống nhựa khác đều phải kiểm tra mật độ bằng máy chuyên dụng. Hệ thống đo lường và xử lý điện tử đảm bảo kết quả chính xác, khách quan nhất.
Thử nghiệm điểm mềm nhẹ Vicat
Thử nghiệm điểm mềm nhẹ Vicat là thí nghiệm xác định nhiệt độ làm mềm vicat là bao nhiêu. Xét về góc độ kỹ thuật, các loại ống nhựa có khả năng bị làm mềm bởi nhiệt độ cao.
Lưu ý rằng thí nghiệm điểm mềm nhẹ Vicat chỉ được áp dụng cho các loại ống nhựa có tính dẻo.
Kết nối thử nghiệm hiệu suất con dấu
Áp suất thủy tĩnh chính là áp suất được tạo bởi chất lỏng đứng yên. Trái với áp suất động là áp suất được tạo ra khi chất lỏng có sự chuyển động. Kết nối thử nghiệm hiệu suất con dấu được tiến hành nhờ sự hỗ trợ của máy đo áp suất thủy tĩnh.
Đối với các loại ống nhựa như PVC, HDPE, uPVC,… được định hình bằng gia nhiệt; đo lường khả năng chịu áp suất là bước kiểm tra quan trọng. Thử nghiệm cho biết khả năng chịu tác động từ sức căng tạo bởi áp suất thủy tĩnh bên trong ống với điều kiện nhiệt độ không đổi.
Chọn ống nhựa đáp ứng tiêu chuẩn thí nghiệm ống luồn dây điện
Các tiêu chuẩn chất lượng được xem là thước đo hoàn hảo. Dùng để đánh giá ống nhựa HDPE; PVC; uPVC hay ống PPR có chất lượng cao hay không. Bởi lẽ đó, các nhà đầu tư luôn trăn trở làm sao để chọn ống nhựa đáp ứng tiêu chuẩn thí nghiệm ống luồn dây điện?
EVNPIPE khuyên rằn: Người dùng nên chọn sản phẩm ống nhựa công trình từ các thương hiệu uy tín, có tiếng trên thị trường. Điển hình như ống nhựa gân xoắn HDPE Ba An; Ống nhựa Bình Minh; Ống nhựa xoắn HDPE Tiền Phong.
Bởi trước khi đưa ra thị trường, các sản phẩm ống công trình đều phải trải qua các bước đánh giá chất lượng nghiêm ngặt từ phòng QC. Các sản phẩm hoàn toàn đpá ứng tiêu chuẩn thí nghiệm ống HDPE, PVC,… từ Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Chính vì thế, sản phẩm từ thương hiệu nổi tiếng luôn đạt chất lượng cao nhất.
Đồng thời, chính sách về giá từ hãng nổi tiếng luôn có ưu đãi cho người dùng mua số lượng lớn. Dịch vụ vận chuyển linh hoạt và nhanh chóng, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án. Đặc biệt, bạn sẽ được hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng ngay khi có vấn đề hoặc xảy ra sự cố.
EVNPIPE là đại lý ủy quyền của hàng loạt thương hiệu ống nhựa công trình đình đám như: Ba An, Santo, Tiền Phong, Bình Minh,… với giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ sản phẩm đầy đủ và minh bạch. Đồng thời, các dòng sản phẩm có mặt tại EVNPIPE đều được kiểm thử chất lượng nghiêm ngặt; trước khi nhập kho và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng. Hotline 0977.870.312 luôn mở 24/24 để tư vấn và hỗ trợ khách hàng!
Lời kết
Chất lượng ống nhựa HDPE đóng vai trò quan trọng trong. Nhằm nâng cao chất lượng thi công và vận hành công trình. Bởi thế mà các tiêu chuẩn thí nghiệm nhựa HDPE luôn được quan tâm hàng đầu. Nhất là trong khâu kiểm định chất lượng trước khi tiêu thụ. Hy vọng thông tin hữu ích được EVNPIPE sẽ giúp bạn có căn cứ để nhận biết và chọn mua sản phẩm ống nhựa công trình tốt nhất!